Lốp xe nâng 3.00-15 hiệu Pio - Thái Lan
Các bước mua hàng
- Liên hệ: 0889018686
- Cung cấp model thiết bị và phụ tùng cần mua
- Nhận bản báo giá
Cam kết
- Giá tốt nhất thị trường
- Hàng chính hãng 100%
- Đội ngũ kỹ thuật tư vấn 24/7
- Luôn hỗ trợ khách hàng kịp thời
Lốp xe nâng 3.00-15 sử dụng cho xe nâng ngồi lái. Thương hiệu lốp xe nâng Pio sử dụng cho các dòng xe nâng của Toyota, Komatsu, Nissan, TCM, Mitsubishi,… Xecogioichuyendung.com nhập khẩu lốp xe nâng 3.00-15 hiệu Pio chính hãng với giá thành tốt nhất.
Lốp xe nâng 3.00-15 hiệu Pio
Đặc điểm lốp xe nâng hiệu Pio
Vỏ đặc xe nâng chính hãng PIO – Thái Lan được thiết kế và sản xuất với các đặc điểm ưu việt. Bánh xe có liên kết tốt với mặt nền cam kết độ bám đường tuyệt vời nhất. Thiết kế của bánh xe cho di chuyển nhẹ nhàng cho người lái xe nâng Ngay cả khi lái xe với tốc độ cao hơn.

Bánh đặc xe nâng hiệu Pio được ứng dụng là khuyến cáo lắp đặt cho tất cả các thiết bị nâng hạ trong công nghiệp nặng. Bánh xe cao su đặc hiệu PIO TIRES là sản phẩm chất lượng cao,lốp xe Pio đã được đánh giá cao từ nhiều nhà tiêu dùng trên khắp thế giới và phổ biến ở nhiều nước trên toàn cầu. Lốp xe PIO đã được xuất khẩu sang nhiều nước trên nhiều châu lục như Mỹ, Úc, Châu Á và Châu Âu.
Cấu tạo lốp xe nâng 3.00-15 hiệu Pio
Lớp bên ngoài của lốp xe nâng được làm từ sản phẩm cao su tự nhiên nguyên khối, đảm bảo độ đàn hồi cũng như ma sát. Vật liệu cao su giúp nâng cao độ bền, tuổi thọ với thời gian sử dụng lâu nhất. Các gân rãnh ở ngoài được tăng cường để đảm bảo ma sát.
Lớp bên trong được gia cố đặc biệt với những lớp ”xơ” giúp giảm thiểu sự trơn trượt khi lắp bánh vào vành (lazăng) của xe nâng. Vật liệu này cũng có tính chịu được hấp thụ nhiệt cao hơn.
>> Xem thêm: Lốp xe nâng 28×9-15 hiệu Bridgestone
Thông số kỹ thuật
- Tên sản phẩm: Lốp xe nâng – Vỏ xe nâng.
- Hiệu: Pio.
- Xuất xứ: Thái Lan.
- Kích thước: 3.00-15
- Rim-size: 8.00-15
- Độ rộng: 274 mm.
- Chiều cao: 820 mm.
- Trọng lượng: 110.00 kg.
- Thiết bị sử dụng: xe nâng từ 5 tấn.
- Bảo hành: 6 tháng.
- Giá: Liên hệ.
Khi nào nên thay lốp mới?
- Một số vỏ xe nâng có một đường an toàn được gắn bên lề của lốp để báo với bạn khung thời gian để thay thế lốp xe. Bạn nên thay lốp xe lúc lốp mòn tới đường an toàn hoặc quá 1 chút.
- Thay vỏ xe nâng lúc nhận ra hư hỏng dưới dạng rách rưới hoặc nứt vỡ. Lốp xe nâng hư hỏng đe dọa sự an toàn của xe nâng & người lái xe nâng, vỏ xe nâng cần được thay thế càng sớm càng tốt.
- Độ dày ít hơn 1 inch từ chữ trên lốp đến đầu lốp.

Thay lốp xe nâng mới để đảm bảo an toàn cho người vận hành xe nâng và hàng hóa. Sử dụng lốp bị mòn dễ khiến cho trơn trượt, gây tai nạn ngoài ý muốn vì lốp xe nâng đã mất độ ma sát.
Mua lốp xe nâng 3.00-15
Công ty EPS Việt Nam nhập khẩu lốp xe nâng 3.00-15 từ các thương hiệu uy tín trên thế giới như Kumakai, Bridgestone, Dunlop, Badak, Nexen, Pio,…

Ngoài vỏ xe nâng 3.00-15, trong kho chúng tôi luôn có sẵn các thông số khác như: 4.00-8, 5.00-8,18×7-8, 21×8-9, 6.50-10, 23×9-10, 4.50-12, 7.00-12, 5.50-15, 6.00-15, 7.00-15, 28×0-15, 10.00-20, 16×6-8, 23×9-10,…
Liên hệ với chúng tôi:
Hotline: 0913635131
Email: admin@epsasia.com.vn
Các thuật ngữ chuyên ngành của lốp xe nâng 3.00-15
Aquaplaning
Aquaplaning hoặc hydroplaning bằng lốp xe của phương tiện giao thông đường bộ , máy bay hoặc phương tiện có bánh xe khác như lốp xe nâng 3.00-15 xảy ra khi một lớp nước tích tụ giữa các bánh xe và mặt đường, dẫn đến mất lực kéo khiến xe không phản ứng với đầu vào điều khiển. Nếu nó xảy ra với tất cả các bánh xe đồng thời, chiếc xe sẽ trở thành xe trơn trượt không kiểm soát được .
Aquaplaning là một hiện tượng khác với khi nước trên bề mặt đường chỉ đóng vai trò là chất bôi trơn . Lực kéo bị giảm trên mặt đường ướt ngay cả khi không xảy ra tráng men.
Góc camper
Cam ber là góc ngả ra ngoài hoặc úp vào trong của bánh xe ( trước hoặc sau) so với phương thẳng đứng được nhìn từ phía trước ( hoặc sau).
Camber được tính bằng độ và phút; camber dương khi bánh xe ngả ra ngoài ( nhìn từ trước hoặc sau có hình chữ V); camber âm khi bánh xe úp vào trong ( nhìn từ trước hoặc sau có hình chữ A); camber bằng 0 khi bánh xe vuông góc với mặt tiền.
chức năng của Camber: Góc caber dương xe có xu hướng chạy rất ổn định trên đường thẳng ( không cần giữ tay lái), camber âm tại bánh sau rất tích cực cho xe giữ ổn định khi vào cua với vận tốc cao. ngoài ra do chế tạo góc camber nên lực tác động từ mặt đường lên vành lái được giảm thiểu, cùng lúc đó các chi tiết của hệ thống treo được bền do giảm cánh tay đòn và lực trực diện từ mặt đường được phân tích thành các lực thành phần có cường độ nhỏ hơn.
Các bệnh do camber không đúng tiêu chuẩn: nếu như camber dương quá chuẩn mực sẽ gây ăn mòn lốp má ngoài, camber âm quá sẽ gây ăn lốp má trong. nếu camber bên phải và camber bên trái khác biệt quá tiêu chuẩn – xe sẽ có xu hướng nhao về bên dương nhiều hơn.( VD camber bên trái là 0 độ, camber bên phải là -0độ45′ – xe sẽ nhao về bên trái).
Lực ly tâm
Lực ly tâm là một lực quán tính xuất hiện trên mọi vật nằm yên trong hệ quy chiếu quay so với một hệ quy chiếu quán tính. Nó là hệ quả của trường gia tốc, xuất hiện trong hệ quy chiếu phi quán tính mà trong trường hợp này là hệ quy chiếu quay.
Cũng có thể hiểu lực ly tâm là phản lực của lực hướng tâm tác động vào vật đang chuyển động theo một đường cong (thành phần lực vuông góc với vận tốc và làm đổi hướng vận tốc), để giữ cho vật nằm cân bằng trong hệ quy chiếu quay. – Nguồn: wikipedia
Động lực học
Fastback (dạng đuôi lướt) từ những năm 1960, các kỹ sư chế tạo xe đua đã thực sự coi trọng hình dạng khí động học của xe. Họ đã khám phá ra rằng, nếu giảm bớt độ dốc phía sau của xe xuống 20 độ hoặc thấp hơn, thì luồng khí sẽ xuôi theo đường mui xe một cách trơn tru và làm giảm đáng kể lực cản. Họ gọi thiết kế kiểu này là “fastback”. – Nguồn: xehay.vn
Bố thắng xe nâng
Bố thắng xe nâng là một trong những phụ tùng quan trọng trong hệ thống thắng của xe nâng. Nó có ảnh hưởng trực tiếp tới an toàn của người vận hành xe nâng. Giống như nhiều loại phụ tùng khác, khi sử dụng bố thắng, bạn nên lựa chọn loại có chất lượng cao.
Một số loại bố thắng xe nâng:
- FG20~30T6, FD20~30Z5/T6/T3, FD30T6H, FG20~25T13, FD/FG20~30T,… dùng cho xe nâng TCM.
FD10~18-16/17, FD10~18-20, FG10~18-20 ,FD30-11, FD30-12, FD30-14 , FD20~30-14/12, FG20~30-12/14,… dùng cho xe nâng Komatsu. - 3-5FD10~18, 02-7FD25, 62-7FD25 ,5FG20~30 ,6FD20~30, 6FG20~30, 6-7FD20~30, 6FDA20~30, 7FDN20~30, 8FD20~30,… dùng cho xe nâng Toyota.
Lớp hướng tâm lốp xe nâng 3.00-15
Lớp bố đỉnh và lớp bố chính hướng tâm (Radian) giúp xe chịu được tải trọng lớn hơn và nâng cao độ an toàn.
Độ đồng đều của lốp
Lốp xe cần đảm bảo về độ đồng đều và đạt tiêu chuẩn. Nhưng trường hợp không đạt tiêu chuẩn:
– Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật
– Lắp đặt lốp xe nâng 3.00-15 không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng
– Áp suất/áp lực lốp xe nâng 3.00-15 không đúng
– Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lóp sợi mành
– Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
– lốp xe nâng 3.00-15 mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất
– Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác
Bảng báo giá lốp xe nâng | Thương hiệu ( Giá cả tham khảo – có thể thấp hơn hoặc cao hơn tùy thuộc vào thị trường)
Hãy liên hệ ngay 0913635131 để được báo giá ưu đãi nhất |
|||
STT | Thông số | Kumakai | Nexen | BS, Solimax, Badak |
1 | 6.00-9 | 2,276 | 3,300 | Liên hệ ngay: 0913635131
Để được tư vấn và báo giá tốt nhất |
2 | 7.00-12 | 4,000 | 5,500 | |
3 | 6.50-10 | 3,200 | 4,000 | |
4 | 28×9-15 | 5,400 | 7,200 | |
5 | 5.00-8 | 1,700 | 2,200 | |
6 | 18×7-8 | 2,000 | 3,100 | |
7 | 23×9-10 | 4,900 | 5,650 | |
8 | 21×8-9 | 3,700 | 4,500 | |
9 | 16×6-8 | 1,580 | 1,800 | |
10 | 8.15-15 | 3,333 | 3,633 | |
11 | 8.25-15 | 3,343 | 3,733 | |
12 | 7.50-16 | 3,353 | 3,833 | |
13 | 3.00-15 | 3,363 | 3,933 | |
14 | 5.50-15 | 3,373 | 3,441 | |
15 | 6.00-15 | 3,383 | 3,442 | |
16 | 200/50-10 | 3,393 | 3,443 | |
17 | 2.50-15 | 3,331 | 3,444 | |
18 | 23×9-15 | 3,332 | 3,445 | |
19 | 16x6x10.5 | 3,334 | 3,446 | |
20 | 21x8x15 | 3,335 | 3,447 | |
21 | 21x7x15 | 3,336 | 3,448 | |
22 | 15×4.5-8 | 3,337 | 3,449 | |
23 | 7.00-15 | 3,338 | 3,450 | |
24 | 16×6-8/4.33 | 3,339 | 3,451 | |
25 | 21×7-15 | 3,133 | 3,452 | |
26 | 9.00-20/7 | 3,233 | 3,453 | |
27 | 10.00-20 | 3,433 | 3,454 | |
28 | 15×4.1/2-8 | 3,533 | 3,455 |